NGỮ PHÁP N5: BÀI 16
1. Động từ thể て、 [động từ thể て、] ~
- Nghĩa : Làm~, làm~
- Cách dùng :
Mẫu câu dùng thể 「て」 để nối từ 2 động từ trở lên với nhau
Đặt động từ theo thứ tự xảy ra
Thời của câu do động từ cuối quyết định - Ví dụ :
あさジョギングをして、シャワーをあびて、かいしゃへいきます。
Buổi sáng tôi chạy bộ, tắm rồi đến công ty
こうべへいって、えいがをみて、おちゃをのみました。
Tôi đến Kobe, xem phim rồi uống trà
2. Tính từ đuôi い → ~くて、~
- Nghĩa : tính từ~, tình từ~
- Cách dùng :
Mẫu câu dùng để nối tính từ đuôi い với một ngữ hoặc một câu khác
Khi nối tính từ thì phải bỏ [い] thêm [くて], tính từ cuối cùng không bỏ [い] - Ví dụ :
おおきいーーー>おおきくて
ちいさいーーー>ちいさくて
いいーーーーー>よくて(*)
ミラーさんはわかくて、げんきです。
Anh Miller trẻ và khỏe mạnh
きのうはてんきがよくて、あついです。
Hôm qua thời tiết đẹp và nóng
3. Danh từ / Tính từ đuôi な(bỏ な)+ で、~
- Nghĩa : danh từ~danh từ ~ hoặc tính từ~, tính từ~
- Cách dùng :
Mẫu câu dùng để nối các câu có Danh từ / tính từ đuôi な cùng hoặc không cùng chủ đề
*với các câu có ý nghĩa trái ngược nhau thì ta dùng [が] - Ví dụ :
カリナさんはインドネシアじんで、きょうとだいがくのりゅうがくせいです。
Chị Karina là người Indonesia và là lưu học sinh tại trường đại học Kyoto
ミラーさんはハンサムっで、しんせつです。
Anh Miller vừa đẹp trai và tốt bụng
ならはきれいで、しずかなまちです。
Nara là một thành phố đẹp và yên tĩnh
4. Động từ 1 thể て から、Động từ 2
- Nghĩa : Sau khi động từ 1, động từ 2
- Cách dùng :
Diễn tả sau khi hành động 1 kết thúc thì hành động 2 được thực hiện.
Thời của câu do động từ cuối quyết định - Ví dụ :
くにへかえってから、ちちのかいしゃではたらきます。
Sau khi về nước, tôi làm việc ở công ty của bố
コンサートがおわってから、レストランでしょくじしました。
Sau khi buồi hòa nhạc kết thúc, tôi đi ăn ở nhà hàng
5. Danh từ 1 は Danh từ 2 が Tính từ
- Nghĩa : Danh từ 2 của danh từ 1 thì tính từ
- Cách dùng : Danh từ 1 là chủ đề của câu, trong đó tính từ bổ nghĩa cho Danh từ 2
- Ví dụ :
おおさかはたべものがおいしいです。
Đồ ăn ở Osaka ngon
ドイツのフランケンはワインがゆうめいです。
Rượu ở vùng Franken của Đức thì nổi tiếng
マリアさんはかみがながいです。
Tóc của chị Maria dài
6. どうやって
- Nghĩa : Làm thế nào/ bằng cách nào
- Cách dùng :
Mẫu câu dùng để hỏi về trình tự hoặc cách làm việc gì đó.
Trả lời thì dùng cách nối câu bằng động từ thể て - Ví dụ :
だいがくまでどうやっていきますか?
Đến trường đại học bằng cách nào?
きょうとえきで16ばんのバスにのって、だいがくまえでおります。
Lên xe buýt số 16 ở ga Kyoto rồi xuống ở trước trường đại học
7. どの
- Nghĩa : Cái nào
- Cách dùng : đứng trước danh từ, dùng để xác định một đối tượng (vật/người)trong một nhóm đối tượng từ 3 trở lên
- Ví dụ :
サントスさんはどのふとですか?
Anh Santos là người nào?
あのせがたかくて、かみがくろいひとです。
Là người cao và tóc đen đó