
Học Viện ALCC Tokyo
THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. Điều kiện nhập học:
(1) Đủ 18 tuổi trở lên, đã được đào tạo 12 năm, tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên, hoặc có lý lịch học tập tương đương.
(2) Thi đỗ kì thi năng lực tiếng Nhật cấp độ 4 (cấp độ N5 mới), hoặc người có năng lực tiếng Nhật tương đương. Tuy nhiên, đối với khóa học 1 năm, phải đỗ kì thi năng lực tiếng Nhật cấp độ 3 (cấp độ N4 mới), hoặc có năng lực tiếng Nhật tương đương.
(3) Không gặp trở ngại khi nhập cảnh Nhật Bản bằng thủ tục hợp pháp.
(4) Bản thân, gia đình, công ty đang làm việc hoặc cơ quan liên quan có thể chi trả tiền học phí và sinh hoạt phí trong thời gian ở Nhật.
2. Các khóa học, thời gian nhập học, số lượng học sinh:
| Tên khóa học | Thời gian nhập học | Số lượng học sinh |
Bộ phận 1 | Khóa học 2 năm Khóa học 1 năm 9 tháng Khóa học 1 năm 6 tháng Khóa học 1 năm | Tháng 4 Tháng 7 Tháng 10 Tháng 4 | 80 người 40 người 60 người 20 người |
Tổng | 200 người | ||
Bộ phận 2 | Khóa học 2 năm Khóa học 1 năm 6 tháng Khóa học 1 năm 3tháng | Tháng 4 Tháng 10 Tháng1 | 100 người 80 người 20 người |
Tổng | 200 người | ||
Tổng cộng | 400người |
3. Thời gian học trên lớp: Học hai ca sáng và chiều
*Bộ phận 1: 9:00-12:20 Bộ phận 2: 13:10-16:30
*1 ngày 4tiết (giờ học 1 tiếng )
*Ngày nghỉ: thứ bẩy và chủ nhật, ngày lễ, nghỉ xuân, có kì nghỉ dài từ 2 đến 3 tuần vào kì nghỉ hè và nghỉ đông.
4. Phương thức đăng ký:
Vui lòng nộp đơn xin nhập học và bản điều tra cá nhân cho văn phòng nhà trường trong thời gian tiếp nhận đơn.
Ngày hôm sau chúng tôi sẽ thông báo về kì thi, địa điểm phỏng vấn, và ngày giờ. Vui lòng mang theo hồ sơ cần thiết khác (tham khảo danh sách hồ sơ phải nộp) khi đi phỏng vấn.
Thời hạn tiếp nhận đơn:
Khóa học 1 năm Ngày 31 tháng 10 hàng năm
Khóa học 1 năm 3 tháng Ngày 31 tháng 7 hàng năm
Khóa học 1 năm 6 tháng Ngày 30 tháng 4hàng năm
Khóa học 1 năm 9tháng Ngày 31 tháng 1hàng năm
Khóa học 2 năm Ngày 31 tháng 10hàng năm
5. Số tiền phải nộp:
Học phí
| Năm đầu tiên | Năm thứ 2 |
|
| ||||||||
| Số tiền phải nộp năm thứ 1 | Khóa học 1 năm 3 tháng | Khóa học 1 năm 6 tháng | Khóa học 1 năm 9 tháng | Khóa học 2 năm | |||||||
Phí đăng ký | 20,000 | ― | ― |
|
| |||||||
Tiền nhập học | 50,000 | ― | ― |
|
| |||||||
Học phí | 696,000 | 162,500 | 325,000 | 487,500 | 696,000 | |||||||
Tổng cộng (chưa thuế) | 766,000 | 162,500 | 325,000 | 487,500 | 696,000 | |||||||
Tổng cộng | 842,600 | 178,750 | 357,500 | 536,250 | 772,600 | |||||||
(đã bao gồm thuế) |
|
| ||||||||||
Tiền thuê phòng ký túc xá, chi phí khác(đã bao gồm thuế) |
| |||||||||||
Phí đầu vào | Tiền đặt cọc | Chi phí cơ sở vật chất | Tiền khám sức khỏe | Tiền thuê phòng ký túc xá 6 tháng | Tổng |
| ||||||
50,000 | 10,000 | 30,000 | 4,000 | phòng 2ng/30,000 phòng 1ng/40,000 | 270,000 Yên ~ 3300.000 Yên |
| ||||||
6.Ký túc xá
・Sau khi nhập học, vui lòng vào ở ký túc xá của trường trong vòng 6 tháng.
・Chúng tôi không chấp nhận rời khỏi ký túc xá giữa chừng (Bạn có thể rời khỏi ký túc xá 2 lần là vào cuối tháng 9 và cuối tháng 3).
・Với những người có nguyện vọng ở thêm, nếu còn phòng trống trong ký túc xá sẽ được gia hạn thời gian ở ký túc xá là 6 tháng một lần.
・Đối với tiền thuê phòng ký túc xá lần đầu tiên, đây coi như là khoản tiền phải nộp khi nhập học nên vui lòng chuyển khoản luôn tiền thuê cả 6 tháng khi nhập học.
7. Các mục lưu ý về khoản tiền phải nộp:
(1)Căn cứ theo quy định của trường, vào thời điểm cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú, bạn sẽ phải nộp học phí và tiền thuê phòng ký túc xá theo quy định. Sau khi đã xác nhận tiền đã chuyển đến nhà trường, chúng tôi sẽ gửi giấy chứng nhận tư cách lưu trú.
(2)Sau khi cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú, trường hợp Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Nhật Bản từ chối cấp visa, trường hợp bạn bị từ chối nhập cảnh Nhật Bản, hoặc trường hợp bạn không xin visa nhập cảnh và từ chối nhập học, chúng tôi sẽ hoàn trả số tiền còn lại sau khi đã trừ đi phí đăng ký, tiền nhập học và phí chuyển tiền. Tuy nhiên, chỉ trong trường hợp bạn có thể cung cấp được các loại giấy tờ như hồ sơ có thể chứng minh rằng bạn bị trả lại giấy cho phép nhập học và không được cấp visa, hóa đơn số tiền nộp.
(3)Đối với tiền đặt cọc ở ký túc xá, chúng tôi sẽ hoàn trả số còn lại sau khi đã tính toán chi phí thực tế.
※ Nộp tiền học phí luôn một lần cho một năm. Trường hợp bỏ học giữa chừng hay bị trục xuất sẽ không được trả lại tiền.
(4)Bạn hãy suy nghĩ sẽ làm thế nào với các khoản như học phí năm tiếp theo, chỗ ở sau 6 tháng, chi phí học tập sau khi tốt nghiệp rồi mới nhập cảnh.
Cho đến thời hạn nộp tiền, hãy chú ý nộp học phí và tiền thuê phòng ký túc xá sau khi nhập học.
8. Phương thức nộp các khoản tiền phải nộp khi nhập học
① Sử dụng Flywire (có trường hợp không thể dùng được do tình hình của một số nước)
Chúng tôi sẽ thông báo riêng cách sử dụng.
② Chuyển tiền nước ngoài (chúng tôi sẽ thông báo tài khoản chuyển khoản).
9. Về việc đón khi nhập cảnh
Học sinh nhập cảnh vào ngày và sân bay (sân bay Haneda) mà trường đã chỉ định. Người phụ trách của trường chúng tôi sẽ đến sân bay đón, và hướng dẫn đến trường. Sau khi làm thủ tục nhập học ở trường, học sinh nội trú sẽ mang hành lý đến ký túc xá, và hướng dẫn, giải thích những điểm lưu ý trong sinh hoạt.
Trường hợp học sinh nhập cảnh không đúng ngày chỉ định, và không đúng sân bay theo chỉ định (sân bay Narita) mà có nguyện vọng được đón, chúng tôi sẽ yêu cầu thanh toán chi phí đón riêng.
Ví dụ:
Ngày thường – sân bay Haneda 20.000 Yên; thứ bảy, chủ nhật – sân bay Haneda 25.000 Yên
Ngày chỉ định – sân bay Narita 20.000 Yên; ngày thường (không đúng ngày chỉ định) – sân bay Narita 30.000 Yên
-----------------------------------------------------------
CÔNG TY TNHH MOMIJI VIỆT NAM
Page : https://www.facebook.com/ngoaingumomiji/
Wed : http://momiji.edu.vn/vi/
Địa chỉ : 02 tầng 2 -21B6 Green Star KĐT Thành phố Giao Lưu, 234 Phạm Văn Đồng, P Cổ Nhuế 1, Q Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Tel : ☎️ 0976415689 (Anh Thuân) - 0989040442 (Chị Duyên)
Email: momiji.edu@gmail.com; Wed : momiji.edu.vn