Dùng từ lóng như giới trẻ Nhật Bản nào!

Giới trẻ Việt Nam hiện nay khi nói chuyện thường xuyên sử dụng từ lóng - những từ mà chúng ta không thể tìm thấy trong sách giáo khoa. Và không chỉ riêng Việt Nam mà các bạn Nhật cũng có những từ lóng của riêng mình. Cùng Momiji khám phá những từ này để chúng ta có thể lên "level" khi giao tiếp với người Nhật hoặc khi xem anime hay đọc manga nhé! 

1. Rút gọn từ từ hiện có

Rút gọn bằng Kana

Thường là rút gọn những từ gồm 4 âm tiết trở lên. Số lượng từ lóng như này chiếm số lượng rất lớn.

    • しょんどい (正直しんどい/しょうじきしんどい)→ Mệt lừ, kiệt sức 
    • キモい    (気持ち悪い/きもちわるい)→ Khó chịu, kinh tởm
    • うざい    (うざったい) → Phiền phức 
    • マ  (マジ) → Thật hả
    • メンブレ (メンタルブレック) → Huỷ hoại tinh thần 
    • イラオコ (いらいら + おこる)→ Cực kỳ nóng giận 
    • りょ (了解/りょうかい)→ Hiểu, rõ
    • かまちょ (かまってちょうだい)→ Hãy chú ý tới tôi!
    • あーね (あーそうね)→ Uh đúng thế nhỉ
    • パリピー (パーリーピーポー)→ Người thích tiệc tùng 
    • ボキャ貧 (ボキャブラリーが貧困)→ Nghèo từ vựng
    • 絶起 (絶望の起床)→ Thức dậy trong tuyệt vọng (Dùng trong trường hợp phải thức dậy quá sớm vào buổi sáng)
    • おけり (OKで了解/おけでりょうかい)→ OK, đã hiểu
    • ボイメ (ボイスメッセージ)→ Tin nhắn dạng âm thanh
    • ジワる (じわじわくる)→ Cười nghiêng ngả vì điều gì đó thú vị 

Rút gọn bằng chữ Latin (KY式語 - Hình thức KY)

Đây là kiểu rút gọn bằng chữ cái đầu như7: BFF (Best friend forever ) 

Vậy tại sao gọi đây là hình thức KY  

Đó là bời vì KY là một từ viết tắt của 空気を読めない (Kuuki wo Yomenai) có nghĩa là người không tinh tế, hiểu được đối phương nói gì dựa vào bối cảnh mà chỉ hiểu khi đối phương thể hiện bằng lời nói cụ thể 

Cùng loại với KY còn có các từ sau: 

    • KD → 高校デビュー(Koukou Debyu) → Từ chỉ sự "lột xác" về ngoài hình khi chuyển từ cấp 2 lên cấp 3 hoặc đại học (Bắt đầu trang điểm hoặc trở lên điệu đà hơn)
    • JK → 女子高生(Joshi Kousei)
    • ggrks → ググレカス(Gugure Kasu) → Hãy tự mình tìm kiếm google đi (カス là hậu tố thường dùng khi mắng người khác)
    • TKMK → ときめき(Toki Meki) → Hồi hộp, háo hức
    • MJK → まじか!(Ma Ji Ka) → Thật thế á, không thể tin được
    • KSK → 結婚してください(Kekkon Shite Kudasai) → Hãy kết hôn đi!
    • kwsk → 詳しく(Kuwahiku) → Hãy nói cụ thể hơn
    • AM →  後でまたね(Atode Matane) → Hẹn gặp lại sau nhé
    • FK → ファンデーション濃いね(Fandeshon Koine) → Trang điểm đậm nhỉ (Foundation là lớp nền trang điểm)
    • HK → 話し変わるけど(Hanashi Kawaru kedo) → Xin lỗi vì thay đổi chủ đề, nhưng ~/Nhân tiện đây,~  (Khi chuyển sang chủ đề khác)
    • JO  → 時代遅れ(Jidai Okure) → Lạc hậu, lỗi thời

2. Sử dụng từ đã có nhưng với nghĩa khác (もじり語)

Đây như một hình thức chơi chữ vậy. Sử dụng những từ hiện có những thay đổi một chút trong cách viết để tạo nên nghĩa mới. 

Trong tiếng Nhật kiểu từ lóng này được gọi là もじり語 (Mojiri go) trong đó もじり có nghĩa là chơi chữ ạ. 

    • 忘飲忘食 → Từ gốc là 暴飲暴食: Ăn như ma đói → Quên ăn quên uống 
    • ウーロン茶 → Không phải là trà Olong đâu ạ mà nó được viết tắt của ウザい・ロン毛・茶髪(Uzai・Ronke・Chapatsu)  → Những người rắc rối có mái tóc dài màu nâu (Thường chỉ con trai ạ)
    • ワンチャン → Không phải là chó đâu → ONE CHANE → ワンチャンあるんじゃない?(Còn một cơ hội nữa mà nhỉ?)
    • フロリダ  → Không phải bang Florida ở Mỹ đâu nha mà là rút gọn của おふくろを離脱 → Bước ra từ bồn tắm.
    • アツい(Không phải là 熱い hay  暑い có nghĩa là nóng bức đâu) → Rất hót, rất được yêu thích → この料理は最近アツいね!(Món ăn này dạo này hót thế) 
    • あいうえお(愛上男) → Là viết gọn của 恋愛が上手な男 → Chỉ người con trai giỏi chuyện yêu đương
    • 卍 → là biếu tượng trong Phật giáo 

3. Động từ có đuôi る

Thường thì động từ này được tạo ra bởi Danh từ +る. Và danh từ thường được viết dưới dạng Katakana. Tuy nhiên, cũng có trường hợp gốc từ là một thể rút gọn của 1 từ nào đó.

    • ペコる → Được tạo ra từ ペコペコる → がペコる(Bụng đói)
    • スノる → Chụp ảnh bằng ứng dụng SNOW  →  一緒にスノる?
    • ディスる → Xuất phát từ "Dis" một tiền tố mang nghĩa phủ định trong tiêng Anh như "Dislike" và "Distaste" → 社長にディスされた
    • ネガる → ネガ một tiếng trong  "negative" trong tiếng Anh có nghĩa là tiêu cực  → Trở nên tiêu cực
    • チキる  → チキ là rút gọn của チキン−con gà, thường được cho là loài vật nhát gan hay sợ sệt → Run sợ, lo lắng
    • イキる  → イキ là 意気 có nghĩa là tinh thần →  Tinh thần phấn trấn hồ hởi 
    • ググる → ググ là Google → Search Google 
    • マクる → マク là rút gọn của マクドナルド → Đi Macdonalds
    • オケる → オケ là rút gọn của カラオケ → Đi hát Karaoke
    • タコる → タコ là rút gọn của タコ焼き → Ăn Takoyaki
    • オフる → オフ=off → Tắt điện → 電気をオフる
    • アマゾる → アマゾ là tên trang web Amazon.com → Mua hàng trên Amazon

4. Tính từ được tạo ra từ Danh từ + Hậu tố (い, ぽい, チック)

Dạng từ lóng này ít gặp hơn nhưng vẫn tồn tại. Đây là các từ được cấu tạo bởi danh từ đi kèm với các hậu tố như い, ぽい, チック để tính từ hoá danh từ đó. Ví dụ như: 

    • イモい → イモ=芋(Khoai) → Đồ nhà quê 
    • 謎い → 謎 là danh từ có nghĩa là điều không rõ → Không hiểu. VD: なぜマジ謎いんだけど
    • エモい → エモ là lược của  エモーション trong tiếng Anh có nghĩa là Emotion, cảm xúc →  Phấn kích, vui tươi
    • ゲスい → ゲス được viết bằng chữ Hán là 下種 (Hạ chủng) có nghĩa là tầm thường, hèn hạ   →   Tầm thường hèn hạ. Ví dụ: お前はゲスい!
    • アニメチック → アニメ(anime) thì ai cũng biết rồi đúng không ạ → Giống như trong anime 
    • オカマチック → オカマ(Okama) có nghĩa là gay hay BD hoặc chỉ những người thích ăn mặc nữ tính   →  Giống như gay, nhìn BD 
    • 乙女チック → 乙女(Otoko) nghĩa là người thiếu nữ, người con gái trẻ chưa chồng   →  Giống như thiếu nữ
    • 嘘っぽい → 嘘(Uso) nghía là nói dối →  Hình như không phải thật, hình như bạn nói dối

6. Tổ hợp các danh từ

Cái này thì chắc giống như kiểu: "Thanh niên nghiêm túc". Ghép các danh từ lại để trở thành một cụm thường mang ý nghĩa mỉa mai

    • 勉強モード(Benkyo moodo):Chế độ học hành 
    • 間接自慢 (Kansetsu jiman): Tự sướng gián tiếp @@ (Dùng để chỉ việc sống ảo của giới trẻ khi up ảnh lên SNS để thả thính ấy) 
    • 髪型補正 (Kamigata hosei) : Chỉ việc trở nên dễ thương hơn nhờ thay đổi kiểu tóc (Đôi khi mang ý nghĩa mỉa mai nên cần chý ý khi sử dụng)
    • 公開処刑 (Kouka shokei) : ”Tử hình công khai", có nghĩa là có hành động khác thường xấu hổ trước đám đông. Kiểu như: ”今日は田中くんが先生にクラスの前に公開処刑された。” (Hôm nay, Tanaka bị cô giáo kiểm điểm trước cả lớp)
    • 情熱大陸 (Jyoonetsu dairiku:Từ này chỉ tên một chương trình trên ti vi nơi người xem được chia sẻ về bản thân cũng như ước mơ của mình. Từ này được dùng để chỉ những người con trai chỉ thích khoe mẽ, kể lể về bản thân khi gặp mặt đối phương.
    • 草食系男子 (Soushokukei Danshi) : ”Đàn ông ăn cỏ", dùng để mỉa mai kiểu đàn ông nhút nhát không có ham muốn yêu đương
    • 胃袋婚 (Ibukukon) : Kết hôn không phải vì yêu mà vì dạ dày, giống câu "yêu từ dạ dày" trong tiếng Việt.
    • 養殖天然 (Youshoku tennen) : "Ngây thơ nhân tạo", để chỉ những người phụ nữ cố tỏ ra ngây thơ dù không phải vậy.

Từ lóng trong tiếng Nhật thật sự rất phong phú đúng không mọi người. Nhưng không chỉ dừng ở đây, chắc chắn tương lai sẽ còn rất nhiều từ lóng được giới trẻ sáng tạo ra đấy, nên chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp nhé. Để cập nhật nhanh và chính xác chúng ta hãy đọc nhiều truyện Manga, xem Anime hay nói chuyện với người Nhật nhé.

CÔNG TY TNHH MOMIJI VIỆT NAM

Page : https://www.facebook.com/ngoaingumomiji/

Địa chỉ : 02 tầng 2 -21B6 Green Star KĐT Thành phố Giao Lưu, 234 Phạm Văn Đồng, P Cổ Nhuế 1, Q Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Tel : 📷☎️02462930698– ( 📷📲Anh Thuân ) 0976415689 - ( 📷📲Chị Duyên ) 0989040442

📷📩 momiji.edu@gmail.com